Hướng dẫn sử dụng bộ đếm bao DPM-TV-P5-C

Hướng dẫn sử dụng bộ đếm bao DPM-TV-P5-C


I. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ ĐẾM BAO

Kiểm tra mắt đọc

Trước khi sử dụng bộ đếm bao ta cần kiểm tra xem cảm biến có bị bám bụi, có bị vật cản chắn phía trước mắt đọc hay không, có bị lệch so với vị trí chuẩn ban đầu không.

Cấp nguồn cho bộ đếm bao

Cắm dây nguồn vào nguồn điện AC220V, bật công tắc nguồn bên phía tay trái góc bên dưới bộ đếm, sau đó bộ đếm sẽ quét để kiểm tra các điểm ảnh và khởi động các thông số cần thiết.

Sau khi khởi động xong, nếu xuất hiện các lỗi sau bộ đếm sẽ không hoạt động hoặc hoạt động không chính xác, cần phải được kiểm tra và khắc phục trước khi sử dụng.

E 3: lỗi tín hiệu cảm biến (có vật cản nằm phía trước cảm biến hoặc bám bụi).

E 9: hết Pin CMOS (Pin dùng trong máy vi tính).

Lấy mẫu chuẩn cho bộ đếm

Thời gian bao quét qua cảm biến dùng để làm mẫu chuẩn được thực hiện bằng 2 cách:

Thứ nhất: cài cố định thời gian mẫu chuẩn bằng tay (mục 2.1), được lưu lại và sử dụng cho tất cả những lần sau (trừ khi được cài đặt lại).

Thứ hai: sau khi bật nguồn lên, nếu thời gian mẫu chuẩn chưa được cài đặt (giá trị 0.00s), bộ đếm sẽ tự động lấy thời gian quét của bao đầu tiên làm mẫu chuẩn, thời gian này sẽ được hiển thị lên trên màn hình một lần để người sử dụng biết.

Chú ý bao đầu tiên này rất quan trọng để đảm bảo bộ đếm bao đếm chính xác.

Giá trị mẫu chuẩn là 0.44s trên Bộ đếm bao
Giá trị mẫu chuẩn là 0.44s trên Bộ đếm bao

II. MENU CÀI ĐẶT

1. Cài đặt số bao:

Cài số bao tối đa để đếm, khi đếm được số bao đã cài, bộ đếm sẽ kích Relay để dừng băng tải không cho chạy nữa (sau một khoảng thời gian cài đặt trước, mục 2.4).

2. Thông số điều khiển:

2.1. Thời gian quét       0.00s

Nếu thời gian này là 0.00s, bộ đếm sẽ tự động lấy thời gian quét của bao đầu tiên làm mẫu chuẩn, nếu thời gian này khác 0.00s, nó sẽ được sử dụng để làm mẫu chuẩn.

Trong trường hợp sử dụng đếm nhiều loại bao có độ dài ngắn khác nhau cho những lần đếm, ta chỉnh giá trị này bằng 0 để bộ đếm tự động quét bao đầu tiên làm mẫu chuẩn cho linh hoạt.

2.2. Cách 2 bao            0.05s

Khoảng cách tối thiểu giữa 2 bao, nếu tín hiệu cảm biến có rồi mất rồi có lại trong khoảng thời gian nhỏ hơn thời gian này thì bộ đếm sẽ xem như tín hiệu cảm biến tồn tại liên tục và vẫn hiểu đang quét chỉ một bao (nhằm chống nhiễu cho cảm biến bởi vì có những loại bao có màu sắc khác nhau xuất hiện trên bao mà cảm biến sẽ không phát hiện được, tín hiệu cảm biến sẽ bị chập chờn trong thời gian ngắn).

2.3. Đếm dính bao         01

Cho phép cài đặt số bao được phép dính nhau mà bộ đếm vẫn sẽ đếm đủ, nếu số bao dính nhau lớn hơn số bao đã cài đặt, bộ đếm sẽ báo lỗi.

2.4. Thời gian dừng      015s

Khi số bao đã đếm có giá trị bằng số bao cài (mục 1), băng tải sẽ chạy hết thời gian này và bộ đếm sẽ kích Relay cho băng tải dừng lại nhằm đảm bảo bao vừa đếm sẽ di chuyển một thời gian nữa cho tới khi lên xe tải.

Trong thời gian băng tải vẫn còn chạy, nếu có một bao mới xuất hiện quét qua cảm biến, băng tải lập tức dừng lại, lấy bao này ra khỏi cảm biến, băng tải sẽ tiếp tục chạy cho hết thời gian này.

2.5. Phần trăm                50

Khi bao đi qua cảm biến khoảng 50% thời gian mẫu chuẩn, số đếm được tăng lên 1.

3. Công cụ

3.1. In chi tiết: xem chi tiết các lần đếm đã được xóa trước đó. 

Thao tác: Chọn thời gian từ ngày -> đến ngày, nhấn phím [ ENT ] (xuất hiện Xem chi tiết), nhấn phím [ XÓA/^ ] để xem dữ liệu cũ.

3.2. Cài đặt thời gian

3.3. Kiểm tra ngõ ra

3.4. Cài đặt mật khẩu

3.5. Reset hệ thống

3.6. Kiểu hiển thị 0: có 3 kiểu hiển thị tại màn hình chính gồm hiển thị số bao, hiển thị số bao và số bao cài đặt, hiển thị số bao và thời gian quét của bao.

3.7. Hiển thị thông tin

3.8. Gửi T/H M.Tính C3: cho phép gửi dữ liệu lên máy tính thông qua RS232 hoặc RS485, có 2 dạng là truyền liên tục hoặc Modbus RTU.

3.9. In xong xóa 1

3.10. Xóa có mật khẩu 0

3.11. Cài đặt địa chỉ 01

3.12. Thời gian làm việc

3.13. Yêu cầu băng tải 0

III. CÁC PHÍM CHỨC NĂNG

[ ENT ]: Đồng ý.

[ XÓA/^ ]: Xóa dữ liệu cân (tăng lên).

[ IN/> ]: In dữ liệu cân (sang phải).

[ ESC/CÀI ĐẶT ]: Thoát.

IV. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT BỘ ĐẾM BAO

Tại màn hình chính

Nhấn phím [ ENT ]: kích Relay điều khiển băng tải chạy (hoặc dừng).

Nhấn phím [ XÓA/^ ]: xóa dữ liệu cân (phải in xong mới cho xóa).

Nhấn phím [ IN/> ]: in dữ liệu cân ra máy in (nếu có).

Nhấn phím [ ESC/CÀI ĐẶT ]: vào menu cài đặt.

Tại màn hình cài đặt

Nhấn [ ESC/CÀI ĐẶT ] để vào menu cài đặt, sử dụng các nút [ ENT ] (lưu), [ XÓA/^ ] (tăng, di chuyển sang mục khác), [ IN/> ] (di chuyển sang phải giá trị, di chuyển sang mục khác), [ ESC/CÀI ĐẶT ] (thoát), để chỉnh các thông số cài đặt cần thiết.

V. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP TRÊN BỘ ĐẾM BAO

E1: thời gian mẫu chuẩn quá ngắn, có thể đó là nhiễu.

E2: nhiều bao dính nhau hơn số bao dính đã cài đặt (mục 2.3).

E3: cảm biến có vật cản hoặc bị bụi bám.

E4: thời gian mẫu chuẩn quá dài, có thể mẫu không đúng hoặc cảm biến bị lỗi.

E9: hết Pin CMOS.

VI. PHẦN CỨNG

Kích thước bộ đếm bao (Dài x Rộng x Cao): 33 x 17 x 6.5 cm.

Kích thước chiều cao LED: 12.8 cm (5inch).

MÀN HÌNH CHÍNH BỘ ĐẾM BAO
MÀN HÌNH CHÍNH BỘ ĐẾM BAO
MẶT BÊN PHẢI BỘ ĐẾM BAO
MẶT BÊN PHẢI BỘ ĐẾM BAO

Mặt bên phải bao gồm:

Gồm Jack đực GX16 (5 chân) để gắn cảm biến.

Phím In xong Xóa dữ liệu (phím TRÒN màu Trắng).

MẶT BÊN TRÁI BỘ ĐẾM BAO
MẶT BÊN TRÁI BỘ ĐẾM BAO

Mặt bên trái bao gồm:

Ổ nguồn AC220V (jack AC220V, cầu chì 0.5A, công tắc nguồn).

Jack GX16 (4 chân):

+ Chân 1 và 2 nối với nguồn AC220 hoặc AC380V lấy từ điện cấp cho motor băng tải để biết băng tải chạy hay dừng.

+ Chân 3 và 4 là tiếp điểm thường mở của Relay dùng để điều khiển băng tải chạy/dừng.

Jack GX16 (7 chân): dùng cho nút nhấn kéo xa và tín hiệu máy in lần lượt theo thứ tự từ 1->7 là GND, ESC, IN, XÓA, TXD, 5V.

Jack GX16 (8 chân): chân 1 – > 5 cho truyền máy tính không dây (HC12), chân 6 -> 8 cho truyền máy tính có dây RS232 hoặc RS485 (RXD/A, TXD/B, GND).

 

MẶT SAU BỘ ĐẾM BAO
MẶT SAU BỘ ĐẾM BAO

Nếu có thắc mắc gì, hãy liên hệ với chúng tôi để có cách giải quyết nhanh nhất

Hàng Chính Hãng – Chất Lượng Cao

cantudong@yahoo.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *